Kể từ ngày 1/1/2014 Theo điều 14 Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ tài chính: Hướng dẫn cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của DN là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc hầu hết số vốn của DN đã đầu tư cho một hoặc phổ biến tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả giả dụ bán DN).
- Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền với vốn.
>>> khía cạnh xem tại đây: Trung tâm đào tạo kế toán tại hà nội
+ Nếu DN bán toàn bộ siêu thị TNHH 1 thành viên do tổ chức khiến chủ với dưới hình thức chuyển nhượng vốn mang gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế TNDN (mẫu số 08) ban hành tất nhiên Thông tư này.
+ Nếu DN với chuyển nhượng vốn ko nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, tiện dụng vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) sở hữu phát sinh thu nhập thì cần chịu thuế TNDN. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
2. bí quyết tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn
Thuế TNDN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | X | Thuế suất 22% |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | giá thành chuyển nhượng |
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
giả dụ hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
giả dụ hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế mang cơ sở để xác định giá thanh toán không thích hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. doanh nghiệp với chuyển nhượng 1 phần vốn góp trong siêu thị mà giá chuyển nhượng đối có phần vốn góp này ko phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại hầu hết giá trị của nhà hàng tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng mang tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu khảo sát của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của những ví như khác ở cộng thời gian, cộng tổ chức kinh tế hoặc những hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. nếu việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không yêu thích thì được căn cứ theo giá thẩm định của những tổ chức định giá giỏi sở hữu thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
nhà hàng sở hữu hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải với chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. trường hợp việc chuyển nhượng vốn không với chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt thì cơ quan thuế sở hữu quyền ấn định giá chuyển nhượng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối mang từng giả dụ như sau:
+ ví như là chuyển nhượng vốn góp ra đời siêu thị là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác buôn bán xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của nhà hàng kiểm toán độc lập đối mang nhà hàng 100% vốn nước ngoài.
+ nếu là phần vốn do mua lại thì giá sắm là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá tìm được xác định căn cứ vào hợp đồng tậu lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
- giả dụ phần vốn công ty góp hoặc sắm lại mang căn nguyên 1 phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản giá tiền trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.
- giả dụ doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá tậu của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; giả dụ siêu thị hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam sở hữu chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng bắt buộc được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
- chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, với chứng từ, hóa đơn hợp pháp. ví như chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đấy cần được 1 cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước với giá thành phát sinh xác nhận và chứng từ buộc phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện mang thẩm quyền).
- tầm giá chuyển nhượng bao gồm: tầm giá để làm các thủ tục pháp lý cần phải có cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí bắt buộc nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; những giá tiền giao dịch, đàm phán, ký hài hòa đồng chuyển nhượng và những mức giá khác mang chứng từ chứng minh.
Ví dụ: doanh nghiệp A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng tiền mặt để thành lập siêu thị liên doanh phân phối giấy vệ sinh sau đấy siêu thị A chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho siêu thị B có giá là 550 tỷ đồng, vốn góp của công ty A tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, mức giá liên quan tới việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong giả dụ này là 80 tỷ đồng (550 - 400 - 70).
b) công ty sở hữu thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế lúc tính thuế thu nhập siêu thị.
c) Đối có tổ chức nước không tính buôn bán tại Việt Nam hoặc với thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này ko hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật siêu thị (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) với hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước không tính số thuế thu nhập siêu thị bắt buộc nộp. nếu bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoại trừ không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật công ty thì siêu thị có mặt trên thị trường theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước không tính đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước bên cạnh.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.
3. Tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn:
cái số: 08/TNDN (Ban hành tất nhiên Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
cùng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP công ty
(Dùng cho công ty kê khai thuế thu nhập công ty từ hoạt động bán tất cả doanh nghiệp TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ có dưới hình thức chuyển nhượng vốn mang gắn có bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: □ Từng lần phát sinh: Ngày …… tháng … năm ……
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ: □
một. Bên chuyển nhượng:
[04] Tên người nộp thuế.........................................................
[05] Mã số thuế: |
[06] cửa hàng trụ sở: ...................................................................
[07] Quận/huyện: …………………… [08] tỉnh/thành phố: ............................
[09] Điện thoại: …………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: .....
2. Bên nhận chuyển nhượng:
[12] Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng: ..........................................
[13] Mã số thuế (đối sở hữu doanh nghiệp) hoặc số chứng minh nhân dân (đối sở hữu cá nhân):
[14] Địa chỉ: ......................................................................................
[15] Hợp đồng chuyển nhượng: Số: .... ngày .... tháng .... năm với công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận ngày ... tháng ... năm.... (nếu có).
[16] Tên Đại lý thuế (nếu có):................................................
[17] Mã số thuế: |
[18] Địa chỉ: .....................................................................................
[19] Quận/huyện: ………………… [20] tỉnh/thành phố: ..............................
[21] Điện thoại: …………………… [22] Fax: ………… [23] Email: .............
[24] Hợp đồng đại lý: số ……………….. ngày ..................................................
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Doanh thu của hoạt động bán đa số siêu thị với gắn mang chuyển nhượng bất động sản | [25] | |
2 | giá tiền của hoạt động bán hầu hết công ty với gắn sở hữu chuyển nhượng bất động sản | [26] | |
Trong đó: | |||
2.1 | - Giá vốn của đất chuyển nhượng | [27] | |
2.2 | - giá thành đền bù thiệt hại về đất | [28] | |
2.3 | - chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu | [29] | |
2.4 | - giá tiền cải tạo san lấp mặt bằng | [30] | |
2.5 | - giá tiền đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | [31] | |
2.6 | - mức giá khác (bao gồm cả giá sắm của phần vốn chuyển nhượng) | [32] | |
3 | Thu nhập từ hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp có gắn với chuyển nhượng bất động sản ([33]=[25]-[26]) | [33] | |
4 | Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển kỳ này | [34] | |
5 | Thu nhập tính thuế thu nhập nhà hàng (TNDN) từ hoạt động bán đa số công ty sở hữu gắn có chuyển nhượng bất động sản ([35]=[33]-[34]) | [35] | |
6 | Thuế suất thuế TNDN (22%) | [36] | |
7 | Thuế TNDN bắt buộc nộp ([37]=[35] x [36]) | [37] |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………. Chứng chỉ hành nghề số …………….. | …., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
>>>Xem thêm: Học thực hành kế toán thuế
0 nhận xét:
Đăng nhận xét